CỐM BỘT HTNESOUM 10MG – THUỐC KHÁNG DỊCH DẠ DÀY (HỘP 30 GÓI X 3G)
201.000 ₫
HTNESOUM 10mg chủ yếu chỉ định cho:
Trẻ em từ 1 – 11 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
- Nên sử dụng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột CAESO 20 (esomeprazole 20mg và CAP.Nesoumht 40mg (esomeprazole 40mg).
- HTNESOUM 10mg cũng có thể được sử dụng cho những bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột CAESO 20mg và CAP.Nesoumht 40mg.
Mô tả
HTNESOUM 10mg chủ yếu chỉ định cho:
Trẻ em từ 1 – 11 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
- Nên sử dụng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột CAESO 20 (esomeprazole 20mg và CAP.Nesoumht 40mg (esomeprazole 40mg).
- HTNESOUM 10mg cũng có thể được sử dụng cho những bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột CAESO 20mg và CAP.Nesoumht 40mg.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
thành phần
Mỗi gói cốm bột 3 g chứa:
Hoạt chất:
- Esomeprazole 10 mg
cách dùng
Cách dùng
- Đối với liều 10 mg, cho toàn bộ lượng thuốc trong gói 10 mg vào ly chứa khoảng 15 ml nước.
- Đối với liều 20 mg, cho toàn bộ lượng thuốc trong 2 gói 10 mg vào ly chứa khoảng 30 ml nước.
- Không sử dụng nước có gas. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tá hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Tránh lại cốc với 15 ml nước để đảm bảo uống đủ liều.
- Không được nhai hoặc nghiền nát cốm.
- Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, thuốc có thể dùng qua ống thông dạ dày.
Liều dùng
Trẻ em từ 1 – 11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
Cân nặng ≥ 10 đến < 20kg: 10mg x 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Cân nặng ≥ 20kg: 10mg hoặc 20mg x 1 lần/ngày trong 8 tuần.
- Điều trị chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 10mg x 1 lần/ngày, trong tối đa 8 tuần.
- Liều trên 1mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu.
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
- Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày) và cách sử dụng các thuốc kháng sinh thích hợp.
- Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi cán bộ y tế.
Liều dùng khuyến cáo:
Cân nặng |
Liều dùng |
< 30kg |
Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazole 10mg, amoxicillin 25mg/kg cân nặng và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
30 - 40kg |
Kết hợ với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazole 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
> 40kg |
Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazole 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
Trẻ em dưới 1 tuổi
- Kinh nghiệm điều trị với esomeprazole ở trẻ dưới 1 tuổi còn hạn chế do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này.
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
- Nên sử dụng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột CAESO 20mg (esomeprazole 20mg) và CAP.Nesoumht 40mg (esomeprazole 40mg).
Bệnh nhân suy thận
- Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do kinh nghiệm còn hạn chế nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình.
- Ở bệnh nhân trên 12 tuổi suy gan nặng, không dùng quá liều tối đa 20mg esomeprazole.
- Ở trẻ 1 - 11 tuổi suy gan nặng, không dùng quá liều tối đa 10g esomeprazole.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
đối tượng sử dụng
...
lưu ý
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazole, nhóm benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng đồng thời với nelfinavir.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Khi có bất kỳ triệu chứng nào (ví dụ sụt cân đáng kể ngoài ý muốn, nôn liên tục, nuốt đau, nôn ra máu hoặc đi tiêu phân đen) và khi có hoặc nghi ngờ có loét dạ dày, cần loại trừ bệnh ác tính, vì điều trị bằng esomeprazole có thể làm che mờ triệu chứng và làm trễ việc chuẩn đoán.
Điều trị lâu dài: Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là bệnh nhân đã điều trị hơn 1 năm) cần được theo dõi thường xuyên.
Chế độ điều trị khi cần thiết: Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Điều trị theo chế độ khi cần thiết chưa được nghiên cứu ở trẻ em và do đó không khuyến cáo ở nhóm bệnh nhân này.
Diệt trừ Helicobacter pylori: Khi kê đơn esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với Clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Điều trị với thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày – ruột do Salmonella và Campylobacter.
Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12: Như tất cả các thuốc ức chế acid khác, esomeprazole làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm tiết hoặc không tiết acid dịch vị. Cần lưu ý điều này trên bệnh nhân bị giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
Hạ magnesi máu: Hạ magnesi máu nặng đã được báo cáo trên bệnh nhân được điều trị thuốc ức chế bơm proton như esomeprazole ít nhất trong 3 tháng và phần lớn các trường hợp là 1 năm. Các biểu hiện nặng của hạ magnesi máu như mệt, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt, và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng chúng có thể bắt đầu một cách âm thầm và bị bỏ sót. Trên phần lớn bệnh nhân bị hạ magnesi máu, triệu chứng được cải thiện sau khi bù magnesi và ngưng dùng thuốc ức chế bơm proton.
Đối với bệnh nhân dự kiến sẽ điều trị kéo dài hoặc dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magnesi máu (ví dụ thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên xem xét đo nồng độ magnesi trước khi khởi đầu điều trị thuốc ức chế bơm proton và định kỳ đo lại trong thời gian điều trị.
Nguy cơ gãy xương: Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao trong một thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu là trên người già hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác đã biết. Các nghiên cứu quan sát gợi ý rằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng 10 - 40% nguy cơ gãy xương nói chung. Một phần của mức tăng này là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được điều trị theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và họ phải được cung cấp đầy đủ vitamin D và calci.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Một dữ liệu vừa phải về phụ nữ có thai dùng esomeprazole cho thấy không có dị tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh. Cần thận trong khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng esomeprazole trong khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Esomeprazole ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt (ít gặp), nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra.
câu hỏi thường gặp
...