VIÊN NÉN PHÂN TÁN SOREDON NN20 – THUỐC KHÁNG VIÊM CHỐNG DỊ ỨNG (HỘP 3 VỈ X 10 VIÊN)
150.000 ₫
SOREDON NN20 được chỉ định điều trị ngắn hạn hoặc lâu dài như liệu pháp glucocorticoid, bao gồm:
- Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng, không đáp ứng với điều trị thông thường; bệnh huyết thanh; các phản ứng quá mẫn của thuốc.
- Rối loạn collagen: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa khớp dạng thấp, viêm cơ tim cấp tính, hội chứng rối loạn mô liên kết.
- Bệnh khớp: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trong giai đoạn cấp, nặng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến.
- Bệnh da: Viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus.
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, u lympho ở người lớn.
- Bệnh dạ dày – ruột: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
- Bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid, lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp.
- Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Hội chứng thận hư.
Mô tả
SOREDON NN20 được chỉ định điều trị ngắn hạn hoặc lâu dài như liệu pháp glucocorticoid, bao gồm:
- Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng, không đáp ứng với điều trị thông thường; bệnh huyết thanh; các phản ứng quá mẫn của thuốc.
- Rối loạn collagen: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa khớp dạng thấp, viêm cơ tim cấp tính, hội chứng rối loạn mô liên kết.
- Bệnh khớp: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trong giai đoạn cấp, nặng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến.
- Bệnh da: Viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus.
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, u lympho ở người lớn.
- Bệnh dạ dày – ruột: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
- Bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid, lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp.
- Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Hội chứng thận hư.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
thành phần
Mỗi viên nén phân tán chứa:
Hoạt chất:
- Prednisolon 20 mg
cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống: phân tán viên thuốc trong nước trước khi uống.
Liều hàng ngày nên được dùng vào buổi sáng sau bữa ăn. Khi cần phải điều trị prednisolone uống thời gian dài, nên dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng, sau khi điều trị phải ngừng thuốc dần từng bước.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thông thường: 5 - 60mg/ngày.
- Bệnh xơ cứng rải rác: 200mg/ngày trong 1 tuần, sau đó 80mg dùng cách ngày trong 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 5 - 7,5mg/ngày điều chỉnh liều khi cần thiết.
Trẻ em:
- Hen phế quản cấp: 1 - 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 - 2 lần (tối đa 60 mg/ngày), trong 3 - 10 ngày. Điều trị kéo dài: 0,25 - 2mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen.
- Chống viêm và ức chế miễn dịch: 0,1 - 2mg/kg/ngày, chia làm 1 - 4 lần.
- Hội chứng thận hư: Khởi đầu 2mg/kg/ngày hoặc 60mg/m2/ngày (tối đa 80mg/ngày), chia làm 1 – 3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4 – 6 tuần. Sau đó dùng liều duy trì 1 – 2 mg/kg hoặc 40mg/m2, dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần.
- Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên: 0,5 - 1mg/kg, dùng cách ngày trong 3 - 6 tháng.
Người cao tuổi:
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
đối tượng sử dụng
...
lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn với prednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm trùng, trừ trường hợp chỉ định.
- Nhiễm virus (gồm: Viêm gan, herpes simplex, thủy đậu, zona).
- Rối loạn tâm thần.
- Đang dùng vắc xin sống.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng corticosteroid, kể cả prednisolone. Cần theo dõi thường xuyên các bệnh sau đây:
- Đái tháo đường (bao gồm tiền sử gia đình)
- Bệnh tăng nhãn áp (bao gồm tiền sử gia đình)
- Tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết.
- Suy gan.
- Động kinh.
- Loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao).
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn cảm xúc nặng và đặc biệt là những người có tiền sử rối loạn tâm thần gây ra bởi corticosteroid.
- Ung thư dạ dày.
- Lịch sử của bệnh cơ steroid gây ra.
- Suy thận.
- Bệnh lao: Những người có tiền sử hoặc có sự thay đổi tia X đặc trưng của bệnh lao. Chỉ dùng khi phối hợp với các thuốc chống lao.
- Nhồi máu cơ tim gần đây.
- Bệnh thủy đậu
- Bệnh sởi
- Ức chế phản ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng khả năng nhiễm trùng và mức độ nghiêm trọng bệnh.
- Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở những người bệnh tuyến giáp, người bị bệnh gan mạn tính có chức năng gan bị suy giảm.
- Không nên tiêm vắc-xin sống cho người bị suy giảm miễn dịch. Phản ứng kháng thể với các loại vắc-xin khác có thể bị giảm.
- Teo tuyến thượng thận phát triển và có thể kéo dài trong nhiều năm sau khi ngừng thuốc.
Phụ nữ mang thai
Prednisolon qua được nhau thai và có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu dùng Prednisolon trong thời kỳ mang thai hoặc bắt đầu có thai đang dùng thuốc, phải báo trước cho người bệnh mối nguy hiểm đối với thai. Sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Mẹ dùng liều cao corticosteroid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng, phát triển của trẻ bú mẹ và ảnh hưởng đến sản xuất corticosteroid nội sinh. Phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ của cả mẹ và con. Nếu bắt buộc phải dùng prednisolone cho người đang cho con bú, phải dùng liều thấp nhất đủ để đạt hiệu quả lâm sàng.
Lái xe và vận hành máy móc
Nếu ngủ không đủ, khả năng thiếu tỉnh táo có thể tăng khi dùng thuốc.
Nếu cảm thấy bất thường trong khi dùng thuốc, nên liên lạc với bác sĩ của bạn.
Tương tác và tương kỵ thuốc
- Thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu prednisolone nếu dùng liều cao. Không nên dùng thuốc chống sẹo lồi vào cùng thời điểm trong ngày với prednisolone.
- Rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone, carbimazol và aminoglutethimide làm tăng chuyển hóa corticosteroid và giảm hiệu quả điều trị. Do đó, cần điều chỉnh liều prednisolon cho phù hợp.
- Corticosteroid làm tăng tác dụng của thuốc hạ đường huyết (bao gồm insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
- Tăng tác dụng hạ kali của acetazolamide, thuốc lợi tiểu tuần hoàn, thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chủ vận beta-2, theophylline và carbenoxolon.
- Tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu coumarin khi dùng đồng thời với corticosteroid và phải theo dõi chặt chẽ INR hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
- Ciclosporin làm tăng nồng độ prednisolone trong huyết tương.
- Sự giải phóng salicylate trong thận tăng lên do corticosteroid và ngưng thuốc có thể dẫn đến nhiễm độc salicylate.
- Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
- Thận trọng khi kết hợp aspirin với glucocorticoid ở bệnh nhân bị hạ huyết áp. Dùng đồng thời aspirin và prednisolone có thể làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa và nồng độ aspirin dưới da.
- Thuốc chống nấm: Tránh sử dụng đồng thời amphotericin B vì có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu. Ketoconazol làm giảm chuyển hóa và thanh thải của methylprednisolone, điều này cũng có thể xảy ra với prednisolone.
- Mifepriston làm giảm tác dụng của corticosteroid trong 3 - 4 ngày sau khi dùng.
- Methotrexat có thểm làm giảm chuyển hóa steroid. Có bằng chứng cho thấy độc tính của methotrexat tăng lên.
- Corticosteroid ức chế chuyển hóa etoposide trong in vitro, làm tăng cả hiệu quả và độc tính của etoposide. Cần giám sát chặt chẽ.
- Không nên dùng corticosteroid đồng thời với retinoid và tetracyclin do tăng áp lực nội sọ.
- Estrogen và progestogen làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
câu hỏi thường gặp
...