47 Khuông Việt, Phường Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

028.6287.4276

BỘT PHA HỖN DỊCH UỐNG ARDINECLAV 500/125 ĐIỀU TRỊ NGẮN NGÀY NHIỄM KHUẨN(1 HỘP 12 GÓI)

156.000 

Bột pha hỗn dịch uống ARDINECLAV 500/125 dùng để điều trị ngắn ngày nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở các vị trí sau đây, khi có thể do các chủng sản sinh men beta-lactamase kháng amoxicllin gây ra.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả nhiễm khuẩn tai mũi họng), đặc biệt viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt cơn kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn, viêm phế quản phổi, nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu và vùng bụng, đặc biệt viêm bàng quang (khi tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, ngoại trừ biến chứng), sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa và nhiễm khuẩn ổ bụng.

Mua ngay
Mã: 01TH001 Danh mục: ,

Mô tả

Bột pha hỗn dịch uống ARDINECLAV 500/125 dùng để điều trị ngắn ngày nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở các vị trí sau đây, khi có thể do các chủng sản sinh men beta-lactamase kháng amoxicllin gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả nhiễm khuẩn tai mũi họng), đặc biệt viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt cơn kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn, viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu và vùng bụng, đặc biệt viêm bàng quang (khi tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, ngoại trừ biến chứng), sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa và nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt viêm mô tế bào, áp xe chỗ động vật cắn và áp xe răng nặng với viêm mô tế bào lan rộng.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm.
Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

thành phần

Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống chứa:

Hoạt chất:

  • Amoxicillin trihydrat tương đương  Amoxicillin               500 mg 
  • Kali clavulanat tương đương Acid clavulanic                 125 mg

cách dùng

Cách dùng:
  • Nên uống bột pha hỗn dịch uống Ardineclav 500mg/125mg vào đầu bữa ăn để làm giảm tính không dung nạp. Thời gian điều trị thích hợp với chỉ định và không nên vượt quá 14 ngày nếu không tham khảo lại ý kiến bác sỹ
  • Tương kỵ: Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.
Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 40 kg:

  • Chỉ định dùng Ardineclav 500/125 để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở người lớn: 1 gói mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng khi suy thận:

  • Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin >30 ml/phút): Không thay đổi liều.
  • Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút): Một gói 500/125 mg dùng cách mỗi 12 giờ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút): Một gói 500/125 mg dùng cách mỗi 24 giờ.

đối tượng sử dụng

...

lưu ý

Chống chỉ định:
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin. Nên chú ý đến khả năng mẫn cảm chéo với các kháng sinh beta-lactam khác, ví dụ các cephalosporin.
  • Người có tiền sử suy chức năng gan/vàng da liên quan đến amoxicillin/acid clavulanic hoặc penicillin.
Thận trọng:

Phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (phản vệ) đã xảy ra ở bệnh nhân dùng penicillin. Những phản ứng này dễ xảy ra hơn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin.

Đã thấy thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan ở một số bệnh nhân dùng amoxicillin/ acid clavulanic. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là chưa chắc chắn nhưng thận trọng dùng amoxicillin/ acid clavulanic ở những bệnh nhân có bằng chứng suy chức năng gan.

Hiếm gặp vàng da ứ mật có thể nặng nhưng thường phục hồi. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể hết sau vài tuần ngừng điều trị.

Viêm đại tràng có màng giả đã gặp với hầu hết các kháng sinh, kể cá amoxicillin/ acid clavulanic, mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, điều quan trọng là phải chú ý đến chẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Để giảm sự mở rộng của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu lực của Ardineclav cũng như các kháng sinh khác, chỉ dùng Ardineclav để điều trị hoặc phòng ngừa những nhiễm khuẩn mà đã biết rõ hoặc nhiều khả năng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có những thông tin về nuôi cấy và độ nhạy cảm, nên dùng để lựa chọn hoặc điều chỉnh phác đồ điều trị với kháng sinh.

Nguy cơ co giật khi dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân suy thận.

Nguy cơ phát triển chung đề kháng.

Thận trọng với bệnh nhân bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu

Người mang thai và thời kỳ cho con bú

Những nghiên cứu về sinh sản ở động vật (chuột nhắt và chuột lớn) với đường uống và tiêm của amoxicillin/ acid clavulanic đã chỉ ra là không có tác dụng gây quái thai. Kinh nghiệm sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic ở người mang thai còn hạn chế. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh sử dụng khi mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu trừ khi thầy thuốc thấy thật cần thiết.

Các kháng sinh nhóm ampicillin bài tiết ra sữa người, vì vậy cần thận trọng khi dùng Ardineclav cho người nuôi con bú.

Tương tác thuốc

Probenecid làm giảm bài tiết ở ống thận của amoxicillin. Dùng đồng thời với probenecid gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin máu.

Đã gặp kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin ở một số bệnh nhân dùng amoxicillin/acid clavulanic. Nên thận trọng dùng amoxicillin/acid clavulanic cho những bệnh nhân đang điều trị chống đông máu. Cũng như các kháng sinh hoạt phổ rộng khác, amoxicillin/acid clavulanic có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, vì vậy bệnh nhân cần được cảnh báo.

Dùng allopurinol trong khi đang sử dụng amoxicillin có thể làm tăng các phản ứng dị ứng da. Chưa có số liệu về sử dụng đồng thời amoxicillin/acid clavulanic và allopurinol.

Câu hỏi thường gặp

...

Vui lòng đăng nhập để đặt câu hỏi

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “BỘT PHA HỖN DỊCH UỐNG ARDINECLAV 500/125 ĐIỀU TRỊ NGẮN NGÀY NHIỄM KHUẨN(1 HỘP 12 GÓI)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chọn trường để được hiển thị. Những người khác sẽ được ẩn. Kéo và thả để sắp xếp lại các thứ.
  • Ảnh
  • Đánh giá
  • Giá
  • Cổ phiếu
  • Sẵn sàng
  • Thêm vào giỏ
  • Mô tả
  • Nội dung
  • Cân
  • Kích thước
  • Thêm thông tin
Nhấn vào bên ngoài để che giấu sự so sánh bar
So sánh
X